Những từ khóa bạn cần biết về sáp vuốt tóc

Những từ khóa về sáp vuốt tóc nam

  • VOLUME: Độ Phồng tóc
  • HOLD: Độ giữ nếp của sản phẩm, trong phần hold có khá nhiều dạng Hold, mình sẽ phân tích ở dưới
  • SHINE: Hiệu ứng bóng gồm 3 loại , bóng nhẹ (low-shine) , bóng vừa (medium-shine), bóng mạnh(high-shine)
  • MATTE FINISH: Hoàn thiện mờ – nói cách khác là không bóng
  • TEXTURE: Hiệu ứng các lớp tóc tạo cảm giác xen kẻ nhau trong rất đẹp mắt
  • MAX CONTROL: dễ dạng điều khiển tóc theo ý muốn, không giữ nếp cố định
nhung tu khoa ban can biet ve sap vuot toc - Wax for men
  • RESTYLE: tạo kiểu lại tóc (cũng có thể là chỉnh lại tóc hoặc là sau khi gỡ nón bảo hiểm ra)
  • PRE-STYLE: tạo kiểu trên tóc ẩm sau đó sử dụng với máy sấy
  • FINISH: sau khi pre-style xong , sử dụng thêm sáp để tạo kiểu lần cuối
  • BREAKDOWN: xoa sáp ra tay
  • SCOOP OUT: móc sáp ra
  • BUILD UP: lớp dầu trên tóc không thể gội ra bằng nước hoặc dầu xả khi bạn sử dụng Pomade gốc nước hoặc Gốc dầu.
  • TONIC: thuốc tóc, chuyên về dưỡng tóc cực kì mạnh
  • DRY: khô
  • OZ: dung tích quy đổi từ grams, những dòng Pomade Homebrew hay xài. 1oz = 28.3495231gram, thường 2 oz sẽ là 56gram, 4 oz sẽ là 110gram
  • HOMEBREW: Nấu thủ công tại nhà như O’douds, Stephen Nolan 603, Flagship v..v
  • LAB MADE: hàng nấu theo dây chuyền, số lượng lớn như Hanz , Kevin Murphy, Blumaan, 18.21 Man Made v..v
  • PARABEN: chất bảo quản luôn bị cấm trong những dòng wax cao cấp

Những từ khóa về chất sáp bạn cần biết

  • WAX: sáp, có thành phần chất giữ nếp như PVP, Copolymer…
  • POMADE: sáp ong, dầu
  • Gel: Dạng gel trong suốt sệt sệt
  • Clay: Đất sét
  • Clay Wax: Sự kết hợp giữa clay và wax ( Diatomaceous Earth,Kaolin, Bentonite, Silica)
  • Fiber: Là một dạng wax đặc biệt có khả năng tạo ra các sợi nhỏ
  • Paste: Là một dạng wax mang độ dính rất mạnh
  • Cream: Là một dạng wax, chúng mang một chất sáp mềm, thậm chí có vài loại nhìn cực kì lỏng
  • Gôm: Dạng xịt dùng để khóa form tóc
  • Mousse: Là một dạng bọt tạo phồng

Những từ khóa về độ giữ nếp của sáp vuốt tóc

  • Light Hold: thường xuất hiện ở Pomade, có độ giữ nếp trung bình, phù hợp với các kiểu tóc như side swept, man burn, topknot v..v
  • Medium Hold: thường xuất hiện nhiều ở Wax hơn là Pomade, vẫn là độ giữ nếp trung bình, tuy nhiên tùy sản phẩm tăng thêm dung tích sử dụng sẽ lên tới High Hold
  • Firm Hold: xuất hiện khá nhiều trên wax, có độ giữ nếp ổn, không quá cứng tóc, cũng không làm tóc bị ngả nghiên khi bạn lắc đầu. Riêng Firm Hold rất được các bạn ưa chuộng vì làm cho tóc trở nên linh hoạt, không bị vào form nhìn khá là cứng nhắc
  • Flexible Hold: Có thể sẽ dưới Firm Hold hoặc ngang với Firm Hold, tuy nhiên độ Hold của Flexible vẫn linh hoạt, nếu bạn xài Quicksand thì nó ở mức Flexible -> High Hold, trong bạn trẻ trung và năng động hơn
  • High Hold: Độ giữ nếp cao, có khả năng làm tóc vào form mạnh, tuy nhiêu nó cũng không mạnh như các dòng Strong Hold trở lên được
  • Strong Hold: Độ giữ nếp cực mạnh, thường ghi ở trên những con Wax , giúp tóc vào form cố định, không bị bung tóc hay lung lây trước gió
  • Heavy Hold / Extreme Hold: Thật ra Extreme Hold rất ít ai ghi ngoài By Vilain. Heavy Hold thì thường thấy ở những con Pomade gốc dầu, và một ít pomade gốc nước như Blackship, Độ giữ nếp thì chỉ có gọi là Bê Tông nếu bạn sử dụng hơn vài scoop ngón tay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *